Tải miễn phí sách học tiếng Ý

Mặc dù trang web này đã không còn được duy trì thường xuyên, nhưng mà mình thấy cũng có rất nhiều bạn đọc, lượng truy cập hàng tháng cũng >1k người, mình nghĩ nếu mà bạn đọc nào có nhu cầu giúp đỡ cập nhật trang blog thì hãy mạnh dạn, có thể bài do bạn viết, hoặc bạn xin phép từ tác giả nào đó, miễn là cảm thấy hữu ích, giúp đỡ được các bạn khác. Do mãi mình không tìm được bạn nào làm admin để cập nhật tiếp nội dung, mình tạm thời tiếp tục, ai có bài viết nào muốn đăng có thể email mình: pnhoang@gmail.com 

Hiện nay mình không học tiếng Ý nữa, nhưng còn một số sách dạng PDF, mình để đây cho các bạn tải về. Chúc các bạn học tiếng Ý thật tốt! 

19.Due Corso di italiano per stranieri II livello workbook

19.Due Corso di italiano per stranieri II livello textbook

18.Colloquial Italian 2

17.Teach Yourself Improve Your Italian

16.Grammatica avanzata con esercizi

15.Grammatica pratica della lingua italiana Esercizi, test, giochi

14.Le Parole Italiane

13.Le preposizioni italiane

12.Practice makes perfect Italian Vocabulary

11.Practice makes perfect Italian sentence builder

10.Practice makes perfect Italian pronouns and prepositions

09.Routledge Intensive Italian Course workbook

08.Basic Italian a grammar and workbook

03.Colloquial Italian

02.Teach Yourself Beginner’s Italian

01.Easy Italian step by step

Một số nguồn để các bạn giao lưu, tìm hiểu thêm về cộng đồng người Việt Nam tại Ý:

  • Maillist của bác Nguyễn Văn Danh, chủ yếu có rất nhiều cô, chú, bác Việt Kiều sinh sống tại Ý đã lâu, từ vài chục năm trở lên, có người thì hoặc còn sống ở Ý, hoặc đã sang các nước khác sinh sống như Pháp, Đức, nhưng họ vẫn sinh hoạt trong nhóm, địa chỉ: vietnamiti@yahoogroups.com
  • Maillist của Phòng Thương Mại Đại Sứ Quán Việt Nam tại Rome: Fare Affari con il Viet Nam: thuongvu@tin.it
  • Hội doanh nhân Việt Nam tại Ý: http://www.assoevi.com/
  • Trang Facebook hội sinh viên Việt Nam tại Ý: https://www.facebook.com/groups/svvnita/
  • Trang Facebook hội sinh viên Việt Nam tại Milano: https://www.facebook.com/groups/milanovn/
  • Học tiếng Ý qua app trên điện thoại, trước mình có dùng để học và học với cả giáo viên bản xứ trực tiếp trong ứng dụng, dành cho bạn nào có điều kiện và muốn học cấp tốc: Babbel
  • Chắc chắn còn nhiều trang của các hội tại các địa phương khác mà mình ko biết đến.

Hoàng Phạm,

Berlin, 08/12/2017

P/S: bạn muốn làm admin của trang, hãy tạo 1 tài khoản WordPress rồi nhắn địa chỉ email đăng ký WordPress cho mình vào email: pnhoang @ gmail dot com

Impara con Babbel Live

TIẾNG Ý CĂN BẢN (Phần 2): THUÊ NHÀ

Ciao a tutti!! (Hi everyone)

Tiếp theo phần trước mình viết tiếp 1 số từ cần thiết khi đi thuê nhà nhé!

  • Affittasi = cho thuê

–> affitasi una camera/ un apartamento… = cho thuê 1 phòng/ 1 căn hộ…

  • Affitto = rental, rent, rent money

–> pagare l’affitto = trả tiền nhà

–> una camera in affitto = phòng cho thuê

  • prezzo = price
  • cauzione/ caparra = tiền đặt cọc

–> thường là 3 tháng tiền thuê nhà không bao gồm spese condominiale (phí chung cư). chẳng hạn, 1 căn nhà bilocale giá thuê là 700, spese condominiale là 200, thì tiền cọc sẽ là 700 * 3 = 2100 (sẽ được trả lại khi trả lại nhà mà không có hỏng hóc gì, còn nếu có thì chủ nhà sẽ trừ trong này ra để sửa chữa, mà mình không được ý kiến gì), còn tiền thuê hàng tháng thì vẫn là 700 + 200 = 900.

  • bollette = hoá đơn

–> gas, luce, acqua.. = gas, điện, nước..
–> incluse/ escluse utenze di gas, luce..= bao gồm/ không bao gồm tiền điện, nước..

  • tasse rifiuti = phí dọn rác

–> cái này thường là phải đóng cho comune, chủ nhà có thể sẽ yêu cầu mình đóng 1 năm 1 lần. Dọn rác ở Milan phân loại ra rất nhiều loại, các bạn để ý không thôi sẽ bị ăn tiền phạt cho cả toà chung cư là người ta sẽ nguyền rủa mình đấy.

  • riscaldamento = máy sưởi

–> riscaldamento centralizzato = sưởi trung tâm, thường thì sẽ bao gồm trong spese condominiale (phí chung cư) của căn nhà

–> riscaldamento autonomo = sưởi độc lập trong nhà, loại này thì tiền gas trong nhà sẽ rất cao khi mùa đông đến tại vì phải sưởi nhiều, còn loại centralizzato thì bằng nhau cho tất cả các tháng rồi, không thay đổi khi mùa đông hay mùa hè

  • Contratto d’affitto = hợp đồng nhà

–> firmare il contratto = sign the contract/ agreement

  • Padrone = chủ nhà
  • Coinquillino = roommate, flatmate (male)
  • Coinquillina = roommate, flatmate (female)
  • Coinquillini = roommates, flatmates
  • vicino a… / a pochi passi da = gần…/ chỉ cách vài bước từ…
  • zona = zone

–> zona tranquilla = quiet zone

  • parcheggio = bãi đậu xe
  • supermercato = supermarket
  • negozi = cửa hàng
  • fermata dell’autobus/ della metro/ del tram = bus/ metro/ tram stop
  • ascensore = thang máy [aʃʃen’sore]

–> con/ senza ascensore = with/ without elevator

  • palazzo = apartment building / apartment house
  • piano = tầng

CÁC LOẠI CĂN HỘ

  • (Un) appartamento = (an) apartment

–> un appartamento composto da../ compreso di/ dotato di… = căn hộ bao gồm…
—-> arredato = nhà đã trang bị đầy đủ dụng cụ rồi, giường tủ đồ đạc bếp núc đầy đủ
—-> non arredato = một căn nhà rỗng, chưa có đồ đạc gì, dành cho những người nào muốn định cư lâu dài và mua đồ đạc về tự dùng, sinh viên mình thì chắc không thuê loại này nên chỉ nên coi những cái nào đã arredato rồi thôi

  • Monolocale = studio apartment, căn hộ có 1 phòng trong đó phòng ngủ và bếp chung
  • Bilocale = two-room apartment
  • Trilocale = three-room apartment, nhà có 3 phòng, có thể là 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, hoặc cả 3 phòng ngủ không có phòng khách
  • Quadrilocale = four-room apartment, nhà có 4 phòng, 1 phòng khách + 3 phòng ngủ, hoặc 4 phòng ngủ (rất hiếm
  • (Una) casa = (a) house

CÁC PHÒNG VÀ VẬT DỤNG TRONG NHÀ

  • (Una) camera = (một) phòng
  • Camera da letto = phòng ngủ

–> una camera grande/ piccola/ luminosa/ ampia = a big/ small/ bright/ wide room

–> letto: giường

–> scrivania: bàn học

–> armadio: tủ quần áo

  • camera singola = single room
  • camera doppia = double room
  • camera matrimoniale = phòng đơn to có giường ngủ lớn cho 2 người nằm chung
  • posto letto = bed –> người ta thường dùng từ này để chỉ 1 giường trong phòng đôi

–> un posto letto in una camera doppia

  • mansarda = dạng phòng gác xép, có trần là nóc của toà nhà, thường mùa hè sẽ rất nóng.
  • bagno (đọc là ba-nhô :))) = nhà vệ sinh
  • doppi servizi = nhà có 2 phòng toilet
  • doppie esposizioni = nhà có 2 mặt hướng gió
  • cucina = bếp
  • cucina abitabile = phòng ăn có bàn ăn cho vài người ăn được
  • cucina non abitabile = phòng ăn chỉ đủ để nấu mà không có chỗ để ăn
  • angolo cottura = góc nấu ăn nhỏ, nhiều khi chỉ đủ chỗ đứng
  • forno = lò nướng
  • salotto/ soggiorno = phòng khách
  • soggiorno con cucina a vista = phòng khách có bếp nấu ăn trong đó
  • ripostiglio = phòng nhỏ để đồ đạc dụng cụ lau chùi giấy vệ sinh các kiểu
  • balcone = balcony
  • terrazzo/ terrazza = terrace
  • lavatrice = máy giặt
  • lavastoviglie = máy rửa bát

Hy vọng bài này giúp các bạn đọc hiểu các annunci (mấy bản quảng cáo cho thuê nhà) và tìm đc nhà như ý nha!

Viết bởi thành viên Yến Bùi, có thêm thắt chút bởi Hoàng Phạm, đăng trong group của hội milanovn Facebook.

TIẾNG Ý CĂN BẢN (phần 1)

Vì thấy 1 số bạn mới qua còn khá bỡ ngỡ và đa số các bạn đều học tiếng Anh nên mình viết ra 1 số từ tiếng Ý căn bản để các bạn có thể hiểu khi giao tiếp hoặc tìm nhà. Nếu sống ở đây mà k biết tiếng Ý thì hơi khó khăn trong giao tiếp 1 tí, vì đa số tất cả mọi cái đều đc trao đổi bằng tiếng Ý và các bạn đến thì hiểu các bạn Ý nói tiếng Anh siêu thế nào rồi đó :))

PHÁT ÂM

Về căn bản tiếng Ý khá dễ đọc, viết sao đọc vậy, có bn âm tiết trong từ cứ đọc hết ra.

1 số chữ phát âm hơi khác:

– Chữ là âm câm nên k phát âm (Nên “ho” sẽ đọc là “o”).
– Chữ c:

  • c + i/e đọc như âm ch của tiếng Anh trong chữ cheese. Vd: ciao [tʃao], centro [tʃentro]
  • Còn c + u, a, o phát âm “k” như bình thường. Vd: casa [kasa] (nhà), con [kon]
  • Chữ ch + i/ e phát âm là “k”. Vd: Chiamo đọc là [kiamo], perché [per’ke]

– Chữ g:

  • g + i/e: đọc như dʒ của tiếng Anh trong từ jump. Vd: giallo [dʒallo] (màu vàng)
  • g + a, o, u = âm g như bình thường. Vd: gallo [gallo] (con gà)

– Chữ sc + i/ e: phát âm ʃ như she của tiếng Anh. Vd: sciarpa [ʃarpa] (khăn quàng cổ)

– Chữ gn: chữ này đọc như chữ nh của tiếng Việt. Vd: bagno [‘baɲɲo] (nhà vệ sinh) –> phiên âm hơi thô là ba-nhô :))))

– Chú ý: chữ r tiếng Ý đọc rất rõ ràng, phải rung đầu lưỡi. Chữ “tr” mình k phát âm tr như tiếng Việt mà phải phát âm đồng thời t và r (răng đưa ra giữa lưỡi như khi phát âm chữ t rồi sau đó bật ra và rung mạnh đầu lưỡi).

SỐ ĐẾM TỪ 0 – 10 

0: Zero

1: uno

2: due

3: tre

4: quattro

5: cinque

6: sei

7: sette

8: otto

9: nove

10: dieci

–> Nhiêu đây đủ để đọc số điện thoại rồi hen? 😉

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Io = I

Tu = You

Lui = He

Lei = She

Noi = We

Voi = You (plural)

Loro = They

–> Trong tiếng Ý động từ sẽ đc chia theo từng ngôi đại từ nhân xưng, cái này sau này khi nào các bạn biết tiếng Ý 1 chút rồi thì tìm hiểu sau cũng đc.

CHÀO HỎI

  • Ciao = Hi
  • Salve = Hello (formal hơn ciao)
  • Buongiorno/ Buon giorno = Good morning
  • Buonpomeriggio/ Buon pomeriggio = Good afternoon
  • Buonasera/ Buona sera = Good evening –> bình thường có khi mới 2,3 h chiều ngta đã chào thế này
  • Buonanotte/ Buona notte = Good night
  • Arrivederci = Goodbye

–> Informal hơn ngta có thể nói Ciao ciao 😉

  • Come stai? (Inf.)/ Come sta? (formal) = How are you

–> Trả lời: Sto bene/ male…. (I’m fine/ not fine…)

  • Come ti chiami? (Inf.)/ Come si chiama? (formal) = What’s your name?

–> Trả lời: Mi chiamo…/ Sono… (My name is… / I’m….)

  • Quanti anni hai? (Inf.)/ Quanti anni ha? (F.) = How old are you?

–> Trả lời: Ho … anni (I’m … years old)

  • Di dove sei? (I.) / Di dov’è? (F) = Where are you from?

–> Trả lời: Vengo da… (I come from…)/ Sono… (I am..)
–> I’m Vietnamese = SONO VIETNAMITA –> lỡ các bạn Tàu xông vào xổ tiếng Tàu hay các bạn Ý hỏi Sei cinese? (are you Chinese?) thì cứ hãnh diện nói câu này ra ;))))

  • Sì = Yes / No = No :))
  • Grazie [gratsie]= Thanks –> Grazie mille/ Grazie tante.. = Thank you so much (dịch sát nghĩa là many thanks)
  • Scusa/ Scusami (Inf.) = Sorry, Excuse me –> Thấy ai trẻ trẻ cỡ mình thì nói cái này
  • Scusi/ Mi scusi (Formal) = Sorry, Excuse me –> nhìn có vẻ lớn tuổi hơn hoặc lịch sự thì nói cái này
  • Buona giornata! = Have a nice day!
  • Buona serata! = Have a nice evening!

Viết bởi thành viên Yến Bùi